https://maps.app.goo.gl/axQ98jQ4u5Um5Ajc6

Cách bấm huyệt trị ho theo Đông y

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ ĐÔNG Y VIỆT
Cách bấm huyệt trị ho theo Đông y
Ngày đăng: 5 tháng trước

    Cách bấm huyệt trị ho theo Đông y

    1. Cách bấm huyệt Xích trạch trị ho

    Công dụng: Huyệt Xích Trạch là huyệt Hợp của đường kinh Thủ Thái Âm Phế. Huyệt Xích Trạch có tác dụng thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trừ độc trong máu, tiết Phế viêm.  Hỗ trợ người bệnh giảm các triệu chứng ho do bệnh lý về hô hấp như viêm phổi, ho ra máu, ho đờm, viêm họng, hen suyễn,…

    Vị trí: Để xác định huyệt Xích Trạch, bạn duỗi thẳng tay và đưa lòng bàn tay ra phía trước. Bờ ngoài của gân cơ nhị đầu cánh tay và sợi gân của đường ngấn khuỷu tay sẽ tạo thành một chỗ lõm – vị trí của huyệt Xích Trạch.

     

    Phương pháp bấm huyệt trị ho: Dùng ngón tay cái ấn lên huyệt rồi liên tục day và ấn trong khoảng 2-3 phút. Bạn có thể lặp lại 2-3 lần mỗi ngày để duy trì tác dụng điều trị bệnh. Ngoài ra  bạn cũng có thể bấm phối hợp huyệt Xích Trạch với huyệt Đản Trung, Phế Du, Thái Uyên nhằm nâng cao hiệu quả điều trị bệnh.

    2. Cách bấm huyệt Đản Trung trị ho

    Công dụng: Thông ngực, thanh phế, giáng nghịch, hóa đàm. Điều hòa khí tức, giúp hô hấp dễ dàng, thoải mái, giảm các triệu chứng ho tức ngực, ho khan, ho kéo dài, khó thở,…

    Vị trí: Đối với phụ nữ thì huyệt Đản Trung ở vị trí đường ngang qua bờ trên hai khớp xương ức thứ 5 của cơ thể. Còn đối với nam giới thì huyệt Đản Trung là điểm giao giữa xương ức và đường nối hai núm vú.

     

    Phương pháp bấm huyệt trị ho: Có 2 cách bấm huyệt Đản Trung: 

    Cách 1: Người bệnh có thể tự dùng 2 ngón tay cái của mình liên tục xoa vào huyệt đạo này theo chiều dọc cho đến khi thấy da lồng ngực mình nóng lên. Để có hiệu quả thì nên thực hiện nhanh và mạnh.

    Cách 2: Ép 2 ngón tay cái lên huyệt để có cảm giác tức tại đó, vừa ấn vừa xoay theo cùng chiều kim đồng hồ trong vòng 5 giây. Sau mỗi lần thực hiện thì nghỉ trong 3 giây và thực hiện trong vòng 2 phút thì kết thúc.

    Tuy nhiên, huyệt Đản Trung là huyệt rất nhạy cảm, nên thao tác cần nhẹ nhàng. Khi tự bấm huyệt, bạn nên giữ tinh thần thoải mái, không quá no cũng không quá đói. Nếu đang mệt mỏi thì không nên bấm huyệt vị này.

     

    3. Cách bấm huyệt Dũng Tuyền trị ho

    Mỗi tên gọi của huyệt vị đều có một ý nghĩa nào đó. Ở huyệt Dũng Tuyền thì chữ “Dũng” là biểu hiện sự tràn đầy, mạnh mẽ và chữ “Tuyền” có nghĩa là dòng chảy, dòng suối. Hiểu đơn giản cái tên muốn nói lên huyệt đạo nằm dưới bàn chân như dòng suối chảy mạnh mẽ và có sức sống mãnh liệt.

    Công dụng: Khi huyệt Dũng Tuyền được làm ấm sẽ giúp khí huyết lưu thông, đưa khí nóng từ trên xuống dưới bàn chân. Vì thế giúp cải thiện đáng kể cơn ho gây ra bởi cơ thể nhiễm lạnh. 

    Vị trí: Huyệt Dũng Tuyền nằm ở vị trí gan bàn chân. Cách dễ nhất để tìm thấy huyệt vị này là bạn quan sát phần da dưới lòng bàn chân, nơi màu sắc thay đổi. Tưởng tượng một đường thẳng xuyên qua khoảng trống giữa ngón chân thứ hai và ngón chân thứ ba, huyệt Dũng Tuyền sẽ ở đó, vị trí bị lõm vào.

    Phương pháp bấm huyệt trị ho:Theo y học cổ truyền, bấm huyệt Dũng Tuyền có tác dụng chữa ho khan, ho dai dẳng rất hiệu quả. Đối với những người ho khan hoặc ho mãn tính lâu không khỏi có thể kết hợp xoa bóp huyệt với các loại dầu nóng để đạt hiệu quả chữa bệnh cao nhất.

    Những lưu ý khi bấm huyệt Dũng Tuyền:

    Bạn cần lưu ý những điều sau trước khi thực hiện thao tác bấm huyệt Dũng Tuyền:  

    4. Cách bấm huyệt Khổng Tối trị ho:

    Huyệt thứ 6 thuộc kinh Thủ Thái Âm Phế. Tên gọi: Khổng  có nghĩa là lỗ trống không hoặc lối đi, Tối có nghĩa là tụ lại hoặc tốt nhất, một cái gì đó quan trọng nhất. Theo Y văn cổ, huyệt Khổng Tối có tác dụng tốt nhất trong việc chữa bệnh sốt không có mồ hôi. Tuy nhiên huyệt này cũng là nơi khí huyết của kinh Phế tụ tập, châm vào huyệt này có tác dụng tuyên thông Phế khí rất hay, nó có thể giúp phế xua tan tà khí và kiểm soát được việc đóng và mở các lỗ chân lông. Do đó mới có tên là Khổng tối ( đường lối quan trọng nơi tụ tập).

    Công dụng: Nhuận Phế, chỉ huyết, thanh nhiệt, giải biểu, điều giáng Phế khí. Hỗ trợ điều trị các loại bệnh như ho dai dẳng, viêm phổi, ho ra máu, khan tiếng,…

    Vị trí: Huyệt Khổng Tối nằm ở trên đường thẳng nối liền huyệt Thái Uyên ở cổ tay và huyệt Xích Trạch ở khuỷu tay. Khoảng cách giữa cổ tay và huyệt Khổng Tối là khoảng 7 thốn (Cách xác định thốn: Độ dài của 1 thốn bằng bề rộng của đốt tay thứ ba của ngón cái, con trai dùng tay trái, con gái dùng tay phải).

    Phương pháp bấm huyệt trị ho:

    5. Cách bấm huyệt Phế Du trị ho

    Huyệt Phế du là huyệt thứ 13 vùng Bàng Quang Kinh. Huyệt được xem là huyệt Du Bối của Phế Khí với tác dụng phân tán dương khí của phổi.

    Công dụng:  Điều Phế, lý khí, thanh hư nhiệt, bổ hư lao, hòa vinh huyết. Trị lao phổi, phổi viêm, khí Quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm. Huyệt Phế Du mối liên hệ trực tiếp với phổi, giúp tăng khí huyết lưu thông cho phổi nên khi điều trị viêm họng sẽ giúp người bệnh dễ thở hơn, thoải mái, dễ chịu. Một điều đặc biệt là ứng dụng chích lể Phế du để điều trị bệnh chắp lẹo ở mắt rất hiệu quả.

    Vị trí: Huyệt Phế du nằm ở dưới gai đốt sống lưng D3 – D4, bạn có thể đo sang hai bên, mỗi bên 3cm theo chiều ngang.

     

    Phương pháp bấm huyệt trị ho: Ấn huyệt trong khoảng 30 giây rồi đổi qua bên còn lại. Thực hiện mỗi bên 5 lần. Có thể phối hợp day ấn Phế du và Phong long trong điều trị ho có đờm, Phế du, Thái Khê, Xích trạch trong điều trị ho do nhiệt… 

    Bạn có thể quan tâm:

     

    Thái Uyên là huyệt nguyên của kinh Phế, là huyệt Hội của mạch và là huyệt Bổ của kinh Phế.

    Công dụng: Khu phong, hóa đàm, lý phế, chỉ khát. Trị ngực đau, lưng và vai đau, quanh khớp cổ tay đau, ho suyễn. Cải thiện các cơn ho không xuất hiện cùng lúc, ví dụ như thường phát tác lúc sáng sớm hoặc nửa đêm.

    Vị trí: Huyệt Thái Uyên nằm ở vị trí phía gan bàn tay ngửa lên trên. Bạn gập tay từ từ cho đến khi xuất hiện nếp lằn nơi cổ tay, chỗ lõm nhất là huyệt Thái Uyên (ở dưới ngón cái và trên nếp lằn). 

     

    Phương pháp bấm huyệt trị ho: 

     

    Theo các nghiên cứu, chỉ cần tác động đúng cách vào huyệt Thái uyên mà tình trạng bệnh lý về đường hô hấp ở bệnh nhân được cải thiện rõ rệt. Phối hợp với huyệt Liệt Khuyết trong điều trị ho có đờm. Kết hợp với huyệt Ngư Tế trong điều trị ho khan do ngứa rát cổ họng.

    6. Cách bấm huyệt Liệt Khuyết trị ho

    Huyệt Liệt Khuyết thuộc huyệt thứ 7 của Phế Kinh. Ý nghĩa tên gọi huyệt dựa theo vị trí huyệt nằm ngay trên cổ tay, nơi mỏm xương quay hình tâm có lỗ hõm, từ vị trí đó có một nhánh tách ra liên lạc với đường kinh Thủ Kinh Đại Trường Dương Minh. “Liệt” có nghĩa là phân kỳ, phân tách và “Khuyết” có nghĩa là thiếu, chỗ hõm, khe hở.

    Công dụng: Liệt Khuyết là huyệt lạc của Kinh Phế, có tác dụng tuyên Phế, khu phong, thông điều Nhâm Mạch, thông kinh mạch, trị ho, trị hen suyễn. Thường được điều trị trong trị cổ tay đau sưng, đầu đau, cổ gáy cứng, ho, suyễn, liệt mặt.

    Vị trí: Huyệt Liệt Khuyết nằm ở vị trí cổ tay đi lên khoảng 3cm( 1,5 thốn). Bạn có thể xác định bằng cách đưa hai bàn tay lên khe ngón cái và khe ngón trỏ đan xen vào nhau. Khi đó, đầu ngón trỏ đặt lên đầu xương cạnh của cổ tay kia và vị trí này chính là huyệt Liệt Khuyết. 

    Phương pháp bấm huyệt trị ho:

    Có thể phối huyệt Khuyết Bồn, huyệt Ngư Tế và huyệt Thiếu Trạch trị ho. Phối với huyệt Đản Trung, huyệt Phế Du, huyệt Túc Tam Lý trị ho đờm, ho hàn, đau tức ngực…

    7. Cách bấm huyệt Ngư Tế trị ho

    Huyệt Ngư Tế nằm ở vị trí giáp ranh nhau của vùng da trắng và vùng da đỏ, huyệt nằm ở điểm giữa chiều dài của xương bàn tay 1, sự nhô lên của bắp thịt ở đây tương tự với chỗ tiếp giáp cả da gan tay và da mu tay ở nơi bụng con cá. Do đó mà có tên là Ngư tế- là huyệt thứ 10 thuộc Phế kinh.

    Công dụng: Giảm kích ứng cổ họng và giảm ho khan ngay tức thì. Điều trị ho, ho ra máu, lao phổi, sốt, đau đầu, đau sưng họng.

    Vị trí: Ở mặt trong của lòng bàn tay, lấy trung điểm giữa xương bàn ngón tay cái, nơi phần tiếp giáp phần da đổi màu. Gấp ngón tay trỏ vào lòng bàn tay, đầu ngón tay trỏ chạm vào chỗ nào ở mô ngón tay cái, đó là huyệt, cần sờ kỹ để xác định sao cho chính xác.

    Phương pháp bấm huyệt trị ho: 

    Có thể phối hợp Phế Du trị trẻ nhỏ bị ho, phối hợp Thái Uyên trị ho do viêm phế quản.

    8. Cách bấm huyệt Phong Trì trị ho

    Huyệt phong trì là huyệt đạo thứ 20 của nhóm Kinh Đởm và hội với mạch Dương Duy. Sở dĩ có tên gọi như vậy là vì Phong nghĩa là gió – chỉ những tác nhân gây bệnh bên ngoài và tính chất diễn biến, tiến triển của bệnh, Trì nghĩa là cái ao – nói tới một chỗ hõm. “Phong Trì” là huyệt nằm trong góc hõm được tạo nên bởi các khối cơ vùng cổ gáy và được xem là nơi phong tà (các tác nhân gây bệnh) xâm nhập tạo nên các triệu chứng của bệnh cảm mạo phong nhiệt và phong hàn.

    Công dụng: Khu phong, Giải biểu, thanh nhiệt, thông nhĩ, minh mục, sơ tà khí. Cải thiện các triệu chứng bệnh như ho rát, ho khan. Đồng thời, xoa bóp huyệt Phong Trì còn giúp giảm mệt mỏi, đau nhức, đau đầu và hỗ trợ trị bệnh viêm họng hạt. 

    Vị trí: Huyệt Phong Trì nằm ở phần hõm phía sau của gáy, phần lõm vào của cơ ức đòn chũm và bờ ngoài cơ thang bám vào đáy hộp sọ.

    Phương pháp bấm huyệt trị ho:

    Lưu ý: Huyệt Phong Trì ở vị trí rất nhạy cảm, ngay giữa 2 huyệt là Hành não và tủy sống nên thao tác cần nhẹ nhàng, tránh tác động lực mạnh. Không ứng dụng bấm huyệt Phong Trì cho phụ nữ có thai hay người có thể trạng quá suy nhược. 

    Một số lưu ý trong quá trình bấm huyệt trị ho

     

    Chia sẻ:
    Bài viết khác:
    0
    Zalo
    Hotline